Hướng Dẫn Giải Và Ôn Tập 150 Câu Hỏi Thi Bằng Lái Xe Hạng A1

Hướng dẫn ôn thi câu hỏi bằng lái xe máy A1

Nhằm hỗ trợ các học viên đăng ký thi bằng lái xe A1 có thể dễ dàng vượt qua kỳ thi lý thuyết, hôm nay Thầy Trường quyết định đưa ra cách giải và hướng dẫn cách ôn tập 150 câu hỏi thi bằng lái xe máy đầy đủ nhất, mời các bạn tham khảo ngay sau đây!

Thông thường, học viên tham gia kỳ thi và đăng ký ngay tại văn phòng tuyển sinh của chúng tôi sẽ được miễn phí bộ tài liệu – hồ sơ – bộ đề ôn thi chính xác. Nhưng để những bạn thi ở những địa điểm khác có được cơ hội đậu cao và dễ học bài hơn, chúng tôi soạn thảo bài viết này để hỗ trợ mọi người tốt hơn.

Nội dung bài viết hướng dẫn cách ôn tập 150 câu hỏi thi bằng lái xe A1 sẽ xoay quanh 3 phần thi chính mà các bạn sẽ gặp phải khi thi lý thuyết. Gồm phần luật, phần biển báo và sa hình.

Đây cũng có thể nói là mẹo thi bằng lái xe máy tốt nhất và đã giúp khá nhiều học viên của chúng tôi có được tấm bằng lái như mình mong muốn.

Giải Và Ôn Tập 150 Câu Hỏi Thi Bằng Lái Xe

Tùy vào mỗi phần thi sẽ có một dạng câu hỏi riêng biệt, ở đây chúng tôi sẽ đưa ra gợi ý để giúp các bạn có thể dễ dàng nhớ đáp án và thuân lợi trong quá trình ôn tập. Các bạn hãy chia sẻ cho bạn bè và người thân cùng biết để họ có thể dễ dàng học thuộc các câu hỏi trước kỳ thi bằng lái A1.

Nhưng trước khi tìm hiểu cách giải và ôn tập câu hỏi các hỏi thi bằng lái xe máy các bạn nên tham khảo bộ tài liệu đã được chúng tôi chia sẻ ở bài trước. Xem tại đây!

Cách giải phần luật thi bằng lái xe máy

  1. Câu trả lời ngắn chọn 1 đáp án có các chữ sau:
  • Bị nghiêm cấm (vd câu: 16, 20, 21, 24)
  • Khi tham gia giao thông đường bộ (vd câu: 58, 61)
  • Không được… (câu: 28, 30, 44)
  • Biển báo tạm thời (câu: 39)
  1. Câu có 2 ý trả lời (vd câu 7, 10, 11,…) thì áp dụng cách sau:
  2. Ta đếm 3 chữ đầu của 2 ý trả lời thấy nó khác nhau thì chọn hết cả 2 đáp án (gồm các câu: 7, 14, 15, 22, 23, 25, 27, 34, 47, 64, 76, 80)
  3. Ta đếm 3 chữ đầu của 2 ý trả lời thấy nó giống nhau thì nhớ các câu sau:
  • Luật về xe máy chuyên dùng: xe máy chuyên dùng không được xem là phương tiện giao thông đường bộ nhưng nó có tham gia giao thông đường bộ. Vậy thì câu hỏi nào có chữ “tham gia” thì chọn cả 2, còn câu không có chữ “tham gia” thì chọn câu không có xe máy chuyên dùng. (áp dụng điều này cho các câu: 10, 11, 12)
  • Câu 35, 36, 37 theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, ta nhớ. Người điều khiển giao thông giơ 1 tay thì chọn ý 2, giơ 2 tay thì chọn ý 1. (câu 35 chọn đáp án 1, câu 36 và 37 chọn đáp án 2).
  • Câu 47 chọn đáp án 2, chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.
  • Câu 55 chọn đáp án 1, phải thực hiện chuyển dần (không nguy hiểm bằng việc chuyển ngay).
  1. Câu có 3, 4 ý trả lời thì ghi nhớ.
  • Câu có cả 2 ý, cả 3 ý, tất cả đều đúng,… thì KHÔNG CHỌN! (Tức là không chọn câu có chữ CẢ nhé!)
  • Câu 1: chọn 1, 2 (không bao gồm các công trình phụ trợ khác như trong đáp án số 3)
  • Câu 2: chọn 1 (chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hướng đi, vị trí dừng lại)
  • Câu 3: chọn 1 (không bao gồm dải đất dọc 2 bên đường trong ý 2, và 3)
  • Câu 4: chọn 2 (chia theo chiều dọc của đường)
  • Câu 5: chọn 1 (Đường phố là đường đô thị)
  • Câu 6: chọn 1 (Dải phân cách là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành 2 chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ)
  • Câu 8: chọn 2 (Đường ưu tiên là đường mà trên đó các phương tiện tham gia giao thông đường bộ được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau)
  • Câu 9: chọn 1 (không có chữ “tham gia” thì bỏ câu có xe máy chuyên dùng)
  • Câu 13: chọn 2 và 3 (Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông hoặc người có nhiệm vụ tương tự)
  • Câu 17: chọn 2 (lái xe 4 bánh thì không được uống rượu bia)
  • Câu 18, 19: chọn 1 (chọn số lớn nhất nhé, lái xe mô tô được uống nhiêu đó thôi)
  • Câu 26: chọn 3 (Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép biển số xe)
  • Câu 29: chọn 2 và 3 (Đọc dễ hiểu mà, phải không?)
  • Câu 31: chọn 1 và 2 (Cũng dễ hiểu luôn)
  • Câu 32: chọn 2 (Là trách nhiệm của tất cả chúng ta đấy!)
  • Câu 33: chọn 1 (Gặp đèn vàng cũng phải dừng lại trước vạch dừng)
  • Câu 38: chọn 1 (Hiển nhiên là phải theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông)
  • Câu 40: chọn 2 (Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép)
  • Câu 41: chọn 2 (Xe thô sơ đi trong làn đường bên phải trong cùng)
  • Câu 42: chọn 1 và 3 (bỏ 2 vì tốc độ thấp hơn mà đi phía bên trái)
  • Câu 43: chọn 1 và 2 (bỏ 3 vì chỗ nào trống là vô là không được)
  • Câu 45: chọn 2 và 3 (bỏ 1 vì có tăng tốc độ)
  • Câu 46: chọn 1 và 2 (bỏ 3 vì xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc)
  • Câu 48: chọn 3 (1 sai vì tránh sang bên trái, 2 sai vì tăng tốc độ)
  • Câu 49: chọn 3 (trong vòng xuyến nhường đường cho xe bên trái)
  • Câu 50: chọn 3 (nơi giao nhau phải nhường đường cho xe trên đường ưu tiên hoặc đường chính)
  • Câu 51: chọn 1 (ngã ba, ngã tư, nhường đường cho xe bên phải)
  • Câu 52: chọn 3 (phương tiện giao thông đường sắt luôn được ưu tiên)
  • Câu 53: chọn 1 (khoảng cách từ chỗ dừng đến đường ray là 5 met)
  • Câu 54: chọn 1 và 3 (đáp án 2 chạy vậy rất nguy hiểm)
  • Câu 56: chọn 3 (đáp án 1 có ô tô được vào, đáp án 2 có xe máy chuyên dùng tốc độ lớn hơn 70km/h cũng được vào)
  • Câu 57: chọn 1 (trong hầm đường bộ không được quay đầu xe, vì vậy bỏ đáp án 2 và 3)
  • Câu 60: chọn 1 và 2 (dễ hiểu)
  • Câu 62: chọn 2 (phải xin Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
  • Câu 63: chọn 1 và 2
  • Câu 65: chọn 3 (giấy phép lái xe phù hợp)
  • Câu 66: chọn 2 (18 tuổi)
  • Câu 67: chọn 3
  • Câu 68: chọn 2 (16 tuổi được điều khiển xe gắn máy dưới 50cm3)
  • Câu 69: chọn 1 (5 năm – chọn số lớn nhất)
  • Câu 70: chọn 1 (đáp án 2 về bên trái là sai, đáp án 3 tăng tốc độ là sai)
  • Câu 71: chọn 1 và 2 (bỏ đáp án 3: buông cả 2 tay)
  • Câu 72: chọn 2 (nội thành phố, thị xã và những đoạn có biển báo hiệu bắt đầu đến kết thúc khu đông dân cư)
  • Câu 73: chọn 3 (tốc độ tối đa của xe 2 bánh trong khu đông dân cư là 40km/h)
  • Câu 74: chọn 1 (nhớ: 40km/h chọn 1)
  • Câu 75: chọn 3 (nhớ: 50km/h chọn 3)
  • Câu 77: chọn 2 (thiếu văn hóa giao thông)
  • Câu 78: chọn 2 và 3 (bỏ đáp án 1 vì chạy trên làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông)
  • Câu 79: chọn 1 và 3 (đáp án 2 sai chỗ đi trên làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, đáp án 4 sai chỗ chỉ đội mũ bảo hiểm ở nơi bắt buộc)

Cách giải phần biển báo 

Phần này chúng ta sẽ cố gắng hiểu để chọn cho chính xác, không đơn giản là việc thi cho đậu mà nó còn ý nghĩa để đi đường. Phần này Trường sẽ giải thích cách chọn đáp án đúng cho các câu khó để anh/chị dễ nhớ khi làm bài. Trước khi bắt đầu, cần phải đảm bảo anh/chị đã thuộc ý nghĩa của các biển báo ở đầu sách.

  • Câu 82: chọn 1 (không chọn biển số 3 nhé, vì biển 3 là biển chỉ dành cho người đi bộ, các loại xe không được vào nên không có nhường)
  • Câu 83: chọn 3 (không chọn biển số 1, vì biển 1 có nghĩa là có đường dành cho người đi bộ cắt qua đường xe chạy)
  • Câu 84: chọn 2 (cả 3 biển đều là biển báo nguy hiểm, nhưng chỉ có biển 2 và 3 là biển báo qua nơi giao nhau).
  • Câu 90: chọn 2 (biển 1 và 3 cho biết ta đang đi trên đường ưu tiên)
  • Câu 99: chọn 2 (biển 1 cấm mô tô thì cấm 3 bánh, biển 3 cấm ô tô con cũng cấm 3 bánh).
  • Câu 105: chọn 1 và 2 (biển 1 cấm rẻ trái thì cấm luôn quay xe)
  • Câu 106: chọn 1 (biển 2 cấm quay đầu xe nhưng được phép rẽ trái)

Cách giải và ôn tập phần sa hình

Các anh/chị nhớ quy tắc xét sa hình như sau, xét theo thứ tự từ trên xuống:

  1. Xe đã vào giao lộ: xe vào giao lộ trước thì được đi trước.
  2. Xe ưu tiên (cứu hỏa > quân sự > công an > cứu thương)
  3. Đường ưu tiên: xe trên đường ưu tiên được quyền đi trước
  4. Tại ngả 3, 4 các tuyến đường cùng cấp, xe nào bên phải trống sẽ được đi trước, rồi đến xe rẽ phải, đến xe đi thẳng, xe rẽ trái đi sau cùng.

Giờ chúng ta sẽ thực tập nhé, những câu đầu sẽ giải thích thật kỹ, các câu sau sẽ lướt qua:

  • Câu 116: Quan sát thấy không có xe vào giao lộ, không có xe ưu tiên. Thấy trên đường xe tải có biển báo đường ưu tiên (hình thoi), phía bên kia đường xe mô tô cũng đường ưu tiên. Còn xe con và xe lam có biển báo giao nhau với đường ưu tiên (hình tam giác ngược) nghĩa là nó nằm trên đường không ưu tiên. 2 xe trên đường ưu tiên (tải, mô tô) phải được đi trước, nhưng xe tải chạy thẳng nên được đi trước tiên, đến xe mô tô. Tương tự cho xe con và xe lam. Kết quả là: xe tải > mô tô > xe lam > xe con.
  • Câu 117: Xét theo thứ tự: không có xe vào giao lộ, không có xe ưu tiên, không có đường ưu tiên. Các xe đều cùng cấp, ta xét xem xe nào bên phải trống. Bên phải xe tải là xe lam, bên phải xe lam là xe mô tô, bên phải xe mô tô không có xe nào cả. Như vậy, xe mô tô đi trước. Sau khi xe mô tô đi rồi thì bên phải xe lam lại trống nên được đi thứ nhì, cuối cùng là xe tải.
  • Câu 118: xe mô tô thấy biển STOP nên phải dừng lại nhường đường.
  • Câu 119: Xe lam đã vào giao lộ nên được đi trước, tiếp theo là xe cứu thương (xe ưu tiên), cuối cùng là xe con.
  • Câu 120: Xe cứu thương. Xe ưu tiên được đi trước bất kể nó đang nằm trên đường không ưu tiên.
  • Câu 121: Xe con và xe khách có tín hiệu đèn đỏ.
  • Câu 122: Chú ý tín hiệu đèn trên cột đèn giao thông, thấy xe tải và xe con đèn xanh nên được đi. Xe tải và con bên kia cũng vậy.
  • Câu 123: Xem phía bên này, xe khách chạy thẳng trong khi đèn báo rẽ trái nên vi phạm, xe tải rẽ trái trong khi đèn đỏ nên vi phạm, xe con đi đúng. Quan sát phía bên kia, xe tải bên này sai thì xe tải bên kia cũng sai, xe mô tô rẽ phải trong khi đèn rẽ trái. Kết quả là chọn đáp án số 1.
  • Câu 124: Bên p hải xe mô tô trống nên được chạy trước, sau khi mô tô đi thì bên phải xe tải trống nên được đi, cứ như vậy đến hết.
  • Câu 125: Xe tải vi phạm vì biển cấm dừng và đỗ xe có biển phụ xe tải nên chỉ có tác dụng trên xe tải.
  • Câu 126: Quan sát thấy trên đường xe con có biển giao nhau với đường không ưu tiên, nghĩa là xe con đi trên đường ưu tiên nên được đi trước. Xe tải và xe lam cùng cấp, xe tải chạy thẳng đi trước, xe lam rẽ trái đi sau.
  • Câu 127: chọn cả ba hướng. Hướng 2 cấm xe mô tô, như vậy không cấm xe gắn máy.
  • Câu 128: Biển báo cấm dừng và đỗ xe có gắn thêm biển phụ phía trước và sau. Vậy cấm dừng và đỗ trước và sau biển này. Cả hai đều vi phạm!
  • Câu 129: Cả 3 xe đều vi phạm. Xe tải đỗ ngược chiều, xe mô tô và xe con đỗ trên vạch người đi bộ.
  • Câu 130: Biển cấm kéo xe.
  • Câu 131: Xe xích lô rẽ phải nên được đi trước.
  • Câu 132: Bên phải xe mô tô và xe đạp trống nên đi trước.
  • Câu 133: Xe mô tô đang đi trên đường ưu tiên nên được đi trước. Chú ý biển phụ gắn dưới biển báo đường ưu tiên, biển phụ đó cho biết đường ưu tiên cong sang hướng bên trái chớ không phải đường thẳng như bình thường.
  • Câu 134: Xe con vi phạm vì lấn qua vạch liền, xe mô tô không vi phạm vì vượt xe buýt nhưng chưa lấn qua vạch.
  • Câu 135: Người điều khiển giao thông giơ tay thẳng đứng thì tất cả các xe phải dừng lại, trừ xe đã và giao lộ, tức là xe tải được đi.
  • Câu 136: Người điều khiển giao thông giơ 2 tay dang ngang thì phía trước và sau người điều khiển phải dừng lại, bên trái và phải người điều khiển được đi.
  • Câu 137: Xe khách đèn đỏ dừng lại, xe tải đèn báo đi thẳng, xe con rẽ phải, xe mô tô dừng lại. Tất cả đều đúng.
  • Câu 138: Hướng 1 và 3. Hướng 2 cấm xe mô tô nên không được đi
  • Câu 139: Chưa xe đến đường ưu tiên, xe tiên được xét trước. Trong đó xe quân sự được ưu tiên nhất, đến xe công an.
  • Câu 140, 141: Chọn đáp án có xe con (E).
  • Câu 142: Đèn đỏ dừng. Vậy là xe con và tải.
  • Câu 143: Biển báo nguy hiểm không được tăng tốc độ. Vậy, không được vượt.
  • Câu 144: Chọn đáp án 1 và 2. Xe con có tín hiệu rẽ trái, xe mô tô có tín hiệu rẽ phải, trong khi biển báo hiệu hướng đi thẳng phải theo.
  • Câu 145: Xe tải đi sai đèn.
  • Câu 146: Xe tải và khách đi sai đèn.
  • Câu 147: Xe tải, khách và mô tô sai đèn.
  • Câu 148: Xe khách và mô tô đi đúng đèn.
  • Câu 149: Phía trước xe của bạn là biển báo giao nhau với đường ưu tiên, vậy xe của bạn đang đi trên đường không ưu tiên, biển phụ gắn dưới biển chính chỉ hướng đường ưu tiên là đường mà xe mô tô đang chạy. Vậy xe mô tô chạy trước, đến xe con (bên phải xe con trống), rồi đến xe của bạn.
  • Câu 150: Cả 3 xe đều cùng cấp, xe con rẽ phải chạy trước, xe của bạn đi thẳng chạy nhì, cuối cùng là xe mô tô.

Ôn tập 150 câu hỏi bằng bộ đề thi chính xác

Đây có thể nói là cách tốt và mang lại hiệu quả cao nhất ở thời điểm hiện tại, hầu hết học viên khi đăng ký thi bằng lái xe A1 tại Trường Học Lái Xe Mô Tô TPHCM đều được hỗ trợ bộ đề ôn thi (chỉ dành cho học viên tại Trường) tiết kiệm thời gian và công sức học. Việc cần làm là chỉ cần tham khảo qua bộ tài liệu câu hỏi thi bằng lái xe máy và tiến hành ôn thi trực tiếp trên bộ đề.

Xem ngay >> 8 đề thi bằng lái xe máy <<

Ngay bây giờ, để có tên trong danh sách học viên thi bằng lái xe A1 tại TPHCM dựa theo lịch thi sớm nhất. Học viên hãy tiến hành chuẩn bị các thủ tục hồ sơ và liên hệ ngay với chúng tôi để đăng ký.

Chúc các bạn hoàn thành tốt bài thi của mình!

ĐẶT SUẤT THI ONLINE NGAY TẠI ĐÂY

Học viên sau khi hoàn tất thông tin đăng ký online, vui lòng mang CMND tới trực tiếp địa chỉ 525/18 Tô Hiến Thành, P14, Quận 10 hoặc 260 Phạm Văn Đồng, P1, Gò Vấp để hoàn tất phần hồ sơ còn lại và nhận hướng dẫn về việc ôn tập lý thuyết & lịch tập xe thiết bị miễn phí hàng tuần. Sau 72 giờ, nếu các bạn không hoàn tất hồ sơ thì kết quả đăng ký thi sẽ bị hủy.
4.9/5 - (9 bình chọn)

2 thoughts on “Hướng Dẫn Giải Và Ôn Tập 150 Câu Hỏi Thi Bằng Lái Xe Hạng A1

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *